Kiến thức
Nhâm Tuất (1982)
NHÂM TUẤT (1982)
ĐẠI HẢI THỦY (Nước đại dương)
Có số giàu có, tuổi nhỏ hay ốm đau, bố mẹ nuôi nấng chật vật. Từ bé đến già được no đủ, cũng gặp cảnh lao đao nếu sống vô đạo, bất lương. Thông minh, sáng dạ, nhanh nhận biết sự việc. Sinh giờ xấu thì tù tội khó tránh khỏi. Sinh giờ tốt thì vinh hoa, phú quý, công danh, tước vị, nhà cửa điền trang rộng lớn.
Khéo tay hay làm, người làm thợ, làm thầy đều giỏi. Sống thiện tâm thì là người tính tình ôn hòa, mềm mỏng. Sống có lễ đạo, tôn kính người trên, nhường nhịn kẻ dưới. Phương châm sống "dĩ hòa vi quý". Ít khi gây thù oán với ai.
Có Thủy nạn trong đời, cẩn thận khi gần sông, nước, chớ có khinh suất, bất cẩn mà có thể bị thiệt thân. Sống bất lương có lần tù tội nặng. Nữ thì con đường hạnh phúc bất ổn, có thể phải chia lìa, sinh ly, tử biệt. Cuộc đời không may mắn, hạnh phúc vì số khắc chồng con.
Tài giỏi, thành thạo nghề nghiệp, tháo vát đảm đang. Họ có tấm lòng bao dung và trọn lễ đạo với người đời chứ họ không ích kỷ. Nhân duyên thì buồi tủi, hắt hiu. Thận trọng trong hành xử và kết hôn để được hạnh phúc lâu bền và có thể tránh được cảnh dở dang, đứt gánh giữa đường, tránh lao tù.
Vận hạn cơ bản qua các năm:
- Năm Tý có nạn niên tài chính nên kinh doanh được, nhưng lúc được, lúc thua.
- Năm Sửu nếu kinh doanh thì không được lợi.
- Năm Dần bị tai tiếng, bạn bè gièm pha, ganh tị.
- Năm Mão có thể gặp tai nạn, có người giúp đỡ.
- Năm Thìn chớ tranh giành tài lộc, nếu có tranh sẽ bị tai tiếng.
- Năm Tỵ có cơ hội thăng tiến về nghề nghiệp, quan chức. Phải giữ thanh liêm thì lâu bền.
- Năm Ngọ may mắn, đại lợi. Hao tổn ít nhiều.
- Năm Mùi kinh doanh không lợi, tốn hao công sức.
- Năm Thân đủ ăn, nhưng phải vất vả ngược xuôi.
- Năm Dậu dễ ốm nặng. Có thể bị mất chức quyền, nghề nghiệp.
- Năm Tuất bất lợi về văn chương, bình thường.
- Năm Hợi có điều vui vẻ, may mắn, ốm đau nhẹ. Kinh doanh có lợi.