Sun Phong Thủy
Kiến thức
Cách tính biển số xe Phong thủy
Biển số xe đẹp phải đáp ứng được cả 2 yếu tố về quẻ dịch và ngũ hành.
1. NGŨ HÀNH
Trước khi đi mua xe, điều đầu tiên nên dựa vào mệnh trong ngũ hành để biết màu xe nào tương hợp với mình nhất. Màu xe có hợp mệnh thì xe mới ít bị hỏng vặt, đi lại mới suôn sẻ. Ngược lại, nếu màu xe khắc mệnh thì xe dễ bị hư hỏng, làm hao tốn tiền của sửa chữa. Cho nên khi đi mua xe, cần phải lưu ý kỹ cả màu sắc thậm chí hãng xe hợp với mệnh của mình.
2. QUẺ DỊCH
Quẻ dịch là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định biển số xe phong thủy. Từ ý nghĩa của 64 quẻ dịch. ta biết được biển xe đẹp hay xấu, tốt hay không tốt, để từ đó sớm có phương thức cải thiện vận số, mang lại bình an cho bản thân.
Biển số xe xấu sẽ dự báo những điều không may xảy ra trong tương lai với người chủ. Gây ra những hậu quả về xe cộ lẫn bản thân. Ngược lại, biển số xe đẹp sẽ dự báo những điềm lành, may mắn sẽ đến với chủ xe.
Quẻ dịch của biển số xe, có thể tra cứu trực tiếp tại Website ở địa chỉ: https://sunphongthuy.com/kien-thuc/tam-linh/#dich-bien-so-xe
3. CÁCH TÍNH NĂNG LƯỢNG BIỂN SỐ XE
Lấy 4 số hoặc 5 số của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Ví dụ: Nếu xe bạn có biển số 331.47
Bước 1: Lấy 33147/80 = 414,3375.
Bước 2: Trừ đi phần nguyên: 414,3375 - 414 = 0,3375
Bước 3: Số lẻ nhân 80: 0,3375 x 80 = 27, rồi tra cứu bên dưới
Tra cứu ở bảng sau:
1. Thiên địa thái bình | 41. Đức vọng cao thượng |
2. Không phân định | 42. Sự nghiệp không thành |
3. Mọi sự phát triển, như ý | 43. Hoa trong mưa đêm |
4. Cơ thế yếu, dễ bệnh | 44. Khổ tâm |
5. Sống lâu | 45. Tài vận tốt |
6. Cuộc sống an nhàn dư giả | 46. Có nhiều chuyển biến |
7. Quyết đoán, cương nghị | 47. Tin tốt lành, sinh nở tốt |
8. Ý chí kiên cường | 48. Lập chí |
9. Hưng Tân Cúc Khai | 49. Nhiều điều không tốt, xấu |
10. Vạn sự kết cục | 50. Một thành một bại |
11. Gia vận được tốt | 51. Lúc thịnh lúc suy |
12. Ý chí yếu mềm | 52. Đoán trước mọi việc |
13. Tài chí hơn người | 53. Nội tâm ưu sầu |
14. Nước mắt thiên ngạn | 54. Lúc may lúc rủi |
15. Đạt được phúc thọ | 55. Ngoài tốt trong khổ |
16. Quý nhân hỗ trợ | 56. Thảm thương |
17. Vượt qua mọi khó khăn | 57. Cây thông trong vườn tuyết |
18. Có chí thì nên | 58. Khổ trước sướng sau |
19. Đoàn tụ ông bà | 59. Mất phương hướng |
20. Thất bại trong sự nghiệp | 60. Tối tăm không ánh sáng |
21. Thăng trầm | 61. Danh lợi đủ đầy |
22. Tiền vào nhiều tiền ra ít | 62. Căn bản yếu kém |
23. Mặt trời mọc | 63. Đạt được vinh hoa phú quý |
24. Tài lộc đầy nhà | 64. Cốt nhục chia lìa |
25. Thông minh, nhạy bén | 65. Phú quý trường thọ |
26. Biến hóa kỳ dị | 66. Bất hòa |
27. Dục vọng vô tận | 67. Đường danh lợi thông suốt |
28. Tâm lý bất an | 68. Lập nghiệp thương gia |
29. Dục vọng nhưng khó thành | 69. Đứng ngồi không yên |
30. Chết đi sống lại | 70. Diệt vong thế hệ |
31. Tài dũng được chí | 71. Tinh thần bất ổn |
32. Cầu được ước thấy | 72. Suối vàng chờ đợi |
33. Gia môn hưng thịnh | 73. Ý chí cao mà sức yếu |
34. Xung khắc gia đình | 74. Hoàn cảnh gặp bất trắc |
35. Bình an ôn hòa | 75. Thủ được binh an |
36. Phong ba không ngừng | 76. Vĩnh biệt ngàn thu |
37. Hiển đạt uy quyền | 77. Nhiều niềm vui |
38. Ý chí yếu mềm, thụ động | 78. Gia đình buồn tủi |
39. Vinh hoa phú quý | 79. Phục hồi sức khỏe |
40. Cẩn thận được an | 80. Không may |
Bình luận
0 bình luận