Kiến thức
Ất Mão (1975)
ẤT MÃO (1975)
ĐẠI KHÊ THỦY (Nước dưới khe lớn)
Người có bệnh tiềm ẩn, hoặc có tật nhỏ, số thọ. Tuổi thông minh, hiểu biết và thành thạo nhiều nghề, nhưng tính không kiên nhẫn, nên hay bỏ dở dang. Có số phú quý, học hành thành đạt. Tính ôn hòa, mềm mỏng. Song là người có bản lĩnh, lòng tin kiên định theo đuổi đến cùng mục đích của mình.
Không thích đấu tranh, thích sống nhàn hạ, lời nói thanh lịch, nhã nhặn, thích chau chuốt, ăn diện. Đàn ông rất ân cần, chu đáo, cử chỉ hòa nhã, mọi người tin tưởng.
Thích văn chương và chính trị, nhưng trong cuộc sống không có lý tưởng lớn. Thích sống an toàn, ít phải đấu tranh, thích dĩ hòa vi quý. Không thích mang trách nhiệm ngay cả với gia đình thân tộc. Có tính chịu đựng, đảm đang, thích giúp đỡ người khó khăn, không vụ lợi, thông cảm với người nghèo.
Vợ chồng hạnh phúc, con cái đầy đủ. Khi già có các con nuôi dưỡng. Không thích ai để ý tới riêng tư của mình. Kinh tế đầy đủ, không giàu có.
Vận hạn cơ bản qua các năm.
- Năm Tý mọi sự như ý, nhiều điều vui mừng, có thể bị điều tai tiếng nhỏ.
- Năm Sửu đề phòng ốm nặng, có chuyện bất trắc.
- Năm Dần đề phòng ốm đau, tai tiếng cần cẩn thận khi làm việc.
- Năm Mão mưu việc dễ thành, danh lợi được cả, đề phòng ốm nhẹ.
- Năm Thìn bất lợi, gia đình lủng củng, không yên vui.
- Năm Tỵ công việc thuận lợi, dễ đi xa.
- Năm Ngọ gặp quý nhân, có thêm bạn mới, gặp chuyện phiền toái.
- Năm Mùi lợi về đường nghề nghiệp, học hành, nghiên cứu.
- Năm Thân nhiều bệnh tật.
- Năm Dậu lành ít dữ nhiều, đề phòng hao tốn tài vật.
- Năm Tuất mưu việc dễ thành, được hưởng may mắn.
- Năm Hợi may mắn, lo lắng nhiều, cẩn thận đề phòng tai nạn.